106 | Quy hoạch khu dân cư thôn Nà Lạ, hiện nay đa số các hộ dân trong thôn đã xuống dọc đường 279 dựng nhà, sinh sống cố định. |
107 | Đầu tư xây dựng chương trình nước sạch nông thôn đạt tiêu chuẩn nước sạch theo quy chuẩn; tiếp tục đầu tư kinh phí thực hiện xây dựng 3 công trình vệ sinh. |
108 | Quy hoạch khu trung tâm xã theo tiêu chuẩn mới để thực hiện việc xây dựng nông thôn mới. |
109 | Khẩn trương thanh lý số tài sản trên đất để nhân dân thôn Bản Muồng trồng lại rừng bằng cây có hiệu quả cao. |
110 | Cấp giấy CNQSD đất cho nhân dân thôn khu Không Chút. |
111 | Nâng cấp hệ thống cột và đường dây điện 0,4 kV sang khu tổ 2 và tổ 4, hiện nay các hộ gia đình dùng cây tre làm cột kéo điện không đảm bảo an toàn. |
112 | Đầu tư xây dựng trạm biến áp thôn Nà Ngoa. |
113 | Đầu tư nâng cấp tuyến đường từ thôn Nà Ngoa, xã Thượng Giáp sang xã Công Bằng, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn và đường giao thông vào các thôn bản, hiện nay đã xuống cấp gây khó khăn đi lại cho nhân dân. |
114 | Cấp kinh phí tu sửa kênh mương Nà Ngùa, thôn Nặm Cằm. |
115 | Nâng cấp, sửa chữa cầu Nà Thài, thôn Bản Muồng. |
116 | Đầu tư xây dựng cầu Vằng Mòn, phai Nà Pồng tại thôn Nặm Cằm; cầu Nà Tu, thôn Bản Cưởm. |
117 | Nghiên cứu chuyển đổi khoảng 50ha đất rừng phòng hộ từ khu Pá Chè đến khu Nà Nu sang đất sản xuất để nhân dân có thêm đất sản xuất, canh tác, tăng thu nhập. |
118 | Mở rộng diện hỗ trợ cho các đối tượng lao động phi nông nghiệp, lao động tự do bị ảnh hưởng do dịch Covid-19. |
119 | Xem xét việc hỗ trợ, đền bù cho 56 hộ dân thôn Nà Pục, xã Đà Vị về đất ở, đất sản xuất, những nhân khẩu trong lúc kiểm kê còn sống khi di chuyển thì đã chết vì vậy không được tính. |
120 | Thay thế cột điện tại 2 nhánh vào khu dân cư tổ dân phố Khuôn Phươn để đảm bảo an toàn cho nhân dân |