|
Sinh năm 1969, dân tộc Thái, quê quán: Xã Piềng Về, huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên Ủy ban Xã hội của Quốc hội |
|
Sinh năm 1972, dân tộc Kinh, quê quán: Phường Quỳnh Dị, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An. Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục. |
|
![]() |
Ông Chẩu Văn Lâm Sinh năm 1967, dân tộc Tày, quê quán: Xã Khuôn Hà, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang. Nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nguyên Bí thư Tỉnh ủy, nguyên Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tuyên Quang |
|
Bà Ma Thị Thúy Sinh năm 1978, dân tộc Tày, quê quán: Xã Hà Lang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Phó Trưởng Đoàn ĐBQH chuyên trách khoá XV tỉnh Tuyên Quang. |
|
|
Sinh năm 1977, dân tộc Thái, quê quán: Xã Chiềng An, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La. Ủy viên Thường trực Uỷ ban Xã hội của Quốc hội, Phó Chủ tịch Nhóm đại biểu Quốc hội trẻ. |
|
Sinh năm 1978, dân tộc Cao Lan (Sán Chay), quê quán: Xã Vân Sơn, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang. |
|
|
Sinh năm 1985, dân tộc Tày, quê quán: Thị trấn Lăng Can, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang. Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tuyên Quang. |